Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? Mức lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất
- Đất Xanh cityviewopal
- 11 thg 1, 2023
- 8 phút đọc
Chính sách tiền lương tối thiểu có sự điều chỉnh lên trong tháng 7, 2022 điều này gây ảnh hưởng đến mức tham gia bảo hiểm xã hội. Vậy thay đổi thế nào? Và lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? Mức lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất! để hiểu rõ hơn, hãy cùng tìm hiểu ngay trong bài viết dưới đây nhé!
1. Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì?

Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì?
Lương tham gia bảo hiểm xã hội được hiểu là mức lương dùng để tính mức đóng bảo hiểm xã hội. Trong đó mức lương tối thiểu vùng là mức đóng tối thiểu. Và mức tối đa đóng BHXH hay BHYT sẽ không quá 20 lần của mức lương cơ sở. Và đối với bảo hiểm thất nghiệp tối đa sẽ bằng 20 tháng lương tối thiểu vùng.
Liên kết hữu ích về nghề nghiệp IT:
Top 5 câu hỏi phổ biến khi phỏng vấn ứng viên Data Analyst
Top câu hỏi phỏng vấn phố biến mà Designer không nên bỏ qua
Top 5 lời khuyên khi phỏng vấn cho sinh viên mới ra trường
Top các câu hỏi phỏng vấn vị trí kỹ sư kiểm thử phần mềm
Những câu hỏi phổ biến khi phỏng vấn vị trí Lập trình PHP
Một số câu hỏi gặp khi phỏng vấn kỹ sư kiểm thử phần mềm
2. Cách tính Mức lương đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc năm 2022
Căn cứ theo Nghị định 38/2022/NĐ-CP mới đây về điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng năm 2022 tăng thêm 6% từ tháng 7/2022, sự thay đổi này ít nhiều cũng sẽ tác động đến mức tiền lương tháng tính đóng BHXH bắt buộc.
Tiền lương đóng Bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những khoản nào?
Căn cứ theo Khoản 2 Điều 89 Luật BHXH sửa đổi bổ sung năm 2014 có quy định về tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc sẽ gồm 3 khoản sau:
Mức lương;
Phụ cấp lương;
Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
2.1 Mức đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động tham gia BHXH tại doanh nghiệp
Đối với người lao động Việt Nam, mức đóng vào quỹ BHXH bắt buộc sẽ do người sử dụng lao động và người lao động đóng.
Căn cứ theo Quyết định 595/QĐ-BHXH năm 2017, Nghị định số 58/2020/NĐ-CP, Nghị quyết 68/NQ-CP năm 2021, Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 mức đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động Việt nam làm việc tại các doanh nghiệp được thực hiện sau:
Bảng: Mức đóng bảo hiểm xã hội đối bắt buộc với người lao động tham gia BHXH tại doanh nghiệp
Người sử dụng lao động được giảm mức đóng quỹ TNLĐ-BNN từ 1% tiền lương tháng làm xuống còn 0% căn cứ đóng BHXH bắt buộc. Người lao động đóng 1%, người sử dụng lao động bằng 1% giảm còn 0% vào quỹ BHTN.
Chú thích: các cụm từ viết tắt trong bài viết.
HT-TT: Mức đóng Bảo hiểm xã hội (BHXH) bắt buộc vào quỹ hưu trí, tử tuất,
ÔĐ-TS: Quỹ ốm đau, thai sản,
TNLĐ-BNN: Quỹ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp,
BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp,
BHYT: Bảo hiểm y tế đối với người lao động (không thuộc khối nhà nước)
2.2 Mức đóng BHXH bắt buộc đối với người lao động nước ngoài
Đối với người lao động nước ngoài tại Việt Nam tham gia đóng BHXH bắt buộc, sẽ đóng 1,5% vào quỹ BHYT. Và người sử dụng lao động sẽ đóng 3% quỹ ốm đau thai sản.
Căn cứ, theo Nghị định 143/2018/NĐ-CP và Thông báo 4447/TB-BHXH ngày 22/12/2021, từ ngày 01/01/2022, người lao động là công nước ngoài làm việc tại Việt Nam phải tham gia các chế độ bảo hiểm gồm: ÔĐ-TS; BHTNLĐ-BNN; HT-TT mức đóng được quy định giống với mức đóng của người lao động Việt Nam.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động nước ngoài cụ thể như sau:
Bảng: Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động nước ngoài
Từ ngày 1/7/2022 – 30/9/2022 Người sử dụng lao động sẽ phải đóng 0,5% mức đóng vào quỹ TNLĐ-BNN của người lao động nước ngoài. Nếu trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong các lĩnh vực, ngành nghề có nguy cơ cao về TNLĐ-BNN, nếu đủ điều kiện, có văn bản đề nghị và được Bộ LĐ-TB&XH chấp thuận thì được đóng vào quỹ TNLĐ-BNN với mức thấp hơn là 0.3%.
2.3 Mức đóng BHXH bắt buộc đối với các đối tượng thuộc khối nhà nước
Vì ảnh hưởng của đại dịch Covid-19 nên mức đóng BHXH bắt buộc đối với cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, đơn vị vũ trang nhân dân và đơn vị sự nghiệp công lập do ngân sách nhà nước bảo đảm chi thường xuyên sẽ có mức đóng ổn định, sẽ không thay đổi so với năm 2021.
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với các đối tượng thuộc khối nhà nước cụ thể như sau:
Bảng: Mức đóng BHXH bắt buộc đối với các đối tượng thuộc khối nhà nước
Trong gian đoạn này, người lao động, làm việc trong khối cơ quan nhà nước sẽ ổn định hơn, không có nhiều biến động về mức lương và mức đóng BHXH.
2.4 Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu từ 1/7/2022
Căn cứ theo điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH quy định về mức tiền lương tối thiểu hàng tháng đóng BHXH bắt buộc với từng nhóm đối tượng là người lao động (NLĐ) như sau:
(1) Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường thì mức tiền lương tháng đóng bhxh bắt buộc không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
(2) Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng;
(3) Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
(4) Đối với NLĐ làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Vậy việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng từ ngày 01/7/2022, sẽ dẫn đến việc mức đóng BHXH bắt buộc tối thiểu tăng như bảng sau:
Bảng: Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu từ 1/7/2022
2.5 Tiền lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối đa từ 1/7/2022
Căn cứ theo quy định khoản 3 Điều 6 Quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017. Mức lương đóng BHXH tối đa sẽ bằng 20 tháng lương cơ sở.
Theo đó, căn cứ Nghị định 128/2020/QH14 thì mức lương cơ sở năm 2022 hiện vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng.
Vậy mức lương tháng tối đa năm 20220 đóng BHXH bắt buộc là 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
Các gợi ý hay về nghề nghiệp IT:
Những kinh nghiệm phỏng vấn cho sinh viên mới ra trường
Một số kinh nghiệm cần thiết khi phỏng vấn với người Nhật
Một số câu hỏi phỏng vấn tiếng Anh khá phổ biến hiện nay
Vượt qua khủng hoảng sau khi trượt phỏng vấn như thế nào?
Những câu hỏi nên hỏi khi phỏng vấn giúp ứng viên ghi điểm
3. Mức lương đóng BHXH tự nguyện năm 2022
Người lao động tham gia BHXH tự nguyện sẽ đóng BHXH
theo quy định tại Khoản 2, Điều 87, Luật Bảo hiểm xã hội. Cụ thể mức đóng BHXH tự nguyện được quy định như sau:
Mức đóng hàng tháng bằng 22% mức thu nhập tháng do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn
Mức thu nhập tháng do người tham gia BHXH tự nguyện lựa chọn được quy định:
Thấp nhất bằng mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
Cao nhất bằng 20 lần mức lương cơ sở tại thời điểm đóng.
Vậy mức đóng bảo hiểm tự nguyện sẽ do người lao động tự lựa chọn (nằm trọng hạn mức)
Căn cứ theo Nghị định 07/2021/NĐ-CP quy định chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2021-2025, từ 1/1/2022 mức chuẩn nghèo của khu vực nông thôn là 1,5 triệu đồng/tháng (năm 2021 là 700.000 đồng/tháng) Vậy mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu và tối đa như sau:
Mức đóng BHXH tự nguyện tối thiểu là: 22% x 1.500.000 = 330.000 đồng/người/tháng.
Mức đóng BHXH tự nguyện tối đa là: 22% x (20 x 1.490.000) = 6.556.000 đồng/người/tháng.
Năm 2022 hiện nay, nhà nước đang thực hiện chính sách tăng mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người tham gia. Cụ thể trong bảng sau:
Đây là một trong những chính sách hỗ trợ từ nhà nước mà nhiều đối tượng người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo có thể tham gia BHXH. Có thể giúp tăng tỷ lệ người dân được hưởng lương hưu khi về già. Giúp cho cuộc sống đảm bảo an sinh xã hội ngày càng nâng cao hơn.
3. Mức lương đóng bảo hiểm xã hội Năm 2023
Mức lương đóng BHXH tối thiếu/tháng
Không thấp hơn mức lương tối thiểu cùng trong điều kiện lao động bình thường đối với người làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất.
Cao hơn từ 7% so với mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh phải qua học nghề, đào tạo nghề.
Cao hơn từ 5% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.
Không thấp hơn từ 7% đối với người làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp tương đương trong điều kiện lao động bình thường.
Từ 01/01/2020 mức lương tối thiểu vùng sẽ được thực hiện theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP thay thế Nghị định 157/2018/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
Vùng I: Mức lương tối thiểu 4.420.000 đồng/tháng
Vùng II: Mức lương tối thiểu 3.920.000 đồng/tháng
Vùng III: Mức lương tối thiểu 3.430.000 đồng/tháng
Vùng IV: Mức lương tối thiểu 3.070.000 đồng/tháng
Thêm 7% đối với lao động đã qua đào tạo theo quy định tại khoản 2, Điều 6, Quyết định 595/QĐ-BHXH như sau:
Vùng I: 4.420.000+( 4.420.000 *7%) = 4.729.400 đồng/tháng.
Vùng II: 3.920.000+ (3.920.000*7%) = 4.194.400 đồng/tháng.
Vùng III: 3.430.000+ (3.430.000*7%) = 3.670.100 đồng/tháng.
Vùng IV: 3.070.000+ ( 3.070.000*7%) = 3.284.900 đồng/tháng.
Mức lương tháng đóng BHXH tối đa: Bằng 20 tháng lương cơ sở
Lương cơ sở theo quy định tại khoản 2, Điều 3 Nghị định số 38/2019/NĐ-CP từ ngày 1/7/2019 là: 1.490.000 đồng/tháng. Từ 01/01/2020: Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng. Từ 01/7/2020 lương tối thiểu chung sẽ tăng lên 1.600.000 đồng/tháng theo Nghị quyết số 86/2019/QH14 ngày 12/11/2019 của Quốc hội về dự toan sngaan sách nhà nước năm 2020. Mức lương tháng đóng BHXH tối đa = 20 x 1,6 = 32 triệu đồng/tháng.
Kết Luận
Trên đây là toàn bộ nội dung bài viết “Lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì? Mức lương đóng bảo hiểm xã hội mới nhất”. Hy vọng đây sẽ là những thông tin hữu ích cho bạn.
Chúc bạn một ngày tốt lành! Bạn có thể muốn xem thêm nhân viên trực tổng đài là gì?
Comments